CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
TRÒ CHƠI TRUYỀN ĐIỆN
Luật chơi: Học sinh theo thứ tự trả lời các phép tính mà giáo viên đưa ra.
LUYỆN TẬP
a) Tính nhẩm
4 × 4 =
8 × 10 =
5 × 2 =
3 × 9 =
2 × 8 =
7 × 3 =
6 × 6 =
9 × 5 =
16 80 10 27
16 21 36 45
b) Nêu hai phép nhân thích hợp với mỗi hình
2 6 12
6 2 12
3 7 21
7 3 21
Tính nhẩm
4 × 1 =
1 × 4 =
9 × 1 =
1 × 9 =
1 × 7 =
7 × 1 =
5 × 1 =
1 × 5 =
4 4 9 9 7 7 5 5
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó và 1 nhân với số nào cũng cho kết quả bằng chính số đó.
Lấy ví dụ tương tự rồi chia sẻ với bạn.
Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn:
Ví dụ
0 × 3 = 0 0 × 4 = 0
3 × 0 = 0 4 × 0 = 0
Tính nhẩm
0 × 7 =
7 × 0 =
0 × 9 =
9 × 0 =
0 × 5 =
5 × 0 =
0 × 1 =
1 × 0 =
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
Lấy ví dụ tương tự rồi chia sẻ với bạn.
Xem tranh rồi nêu tình huống với phép nhân
Trên hồ có 3 đàn thiên nga, mỗi đàn có 4 con. Hỏi trên hồ có tất cả bao nhiêu con thiên nga?
4 × 3 = 12 (con)
6 × 2 = 12 (con)
Trên cầu có 2 bầy sóc đang vui chơi, mỗi bầy có 6 con sóc. Hỏi có tất cả bao nhiêu con sóc?
Bên bờ sông có 2 con cáo đang ăn hạt dẻ, mỗi con ăn 7 hạt. Hỏi 2 con cáo đó ăn hết tất cả bao nhiêu hạt dẻ?
7 × 2 = 14 (hạt dẻ)
Bên bờ sông, có 6 cặp khỉ đang đi xe đạp, mỗi cặp khỉ có 2 con. Hỏi 6 cặp khỉ có tất cả bao nhiêu con?
2 × 6 = 12 (con)
Bên bờ sông có 2 khóm hoa, mỗi khóm có 8 bông hoa. Hỏi 2 khóm đó có tất cả bao nhiêu bông hoa?
8 × 2 = 16 (bông hoa)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại kiến thức đã học
Hoàn thành bài tập trong SBT
Đọc trước bài:
Luyện tập (tiếp theo)
CẢM ƠN CÁC EM
ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
TRÒ CHƠI TRUYỀN TIN
Luật chơi: GV chỉ định 1 HS bất kì đọc 1 phép nhân bất kì, HS đó trả lời và ra 1 phép nhân khác rồi gọi 1 bạn khác thực hiện.
LUYỆN TẬP
(tiếp theo)
Chọn hai thẻ rồi nêu phép nhân thích hợp
1 2 4 5 6 7 8 93
Bảng nhân hai lối vào
❑ Bước 1: Từ số 3 ở cột 1, theo chiều mũi tên dóng sang phải.
❑ Bước 2: Từ số 6 ở hàng 1, theo chiều mũi tên dóng xuống dưới.
❑ Bước 3: Hai mũi tên gặp nhau ở số 18.
→ Ta có: 3 × 6 = 18
Ví dụ
Tìm kết quả của phép nhân 2 × 4?