Ma trận đề thi học kì 1 Vật Lí lớp 12 năm học 2021-2022

Ma trận đề thi học kì 1 Vật Lí lớp 12 năm học 2021-2022. Tải về Ma trận đặc tả đề thi cuối học kỳ 1 môn Vật Lý lớp 12 năm học 2022

HỘI ĐỒNG BỘ MÔN VẬT LÍ THPT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÍ 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT 
 
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng % tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời gian (ph)
Số CH Thời gian
(ph) Số CH Thời gian
(ph) Số CH Thời gian
(ph) Số CH Thời gian (ph) TN TL
1 Dao động cơ 1.1. Dao động điều hòa 1 0,75 1 1 1 2,5 1 4,5 10 0 15,5 3,33
1.2. Con lắc lò xo 1 0,75
1.3. Con lắc đơn; Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn 1 1
1.4. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức 1 0,75 1 2,5
1.5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số.Phương pháp giản đồ Fre-nen 1 0,75 1 1
2 Sóng cơ và sóng âm 2.1. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ 1 0,75 1 1 1 2,5 1 4,5 7 11,25 2,33
2.2. Giao thoa sóng 1 0,75 1 1
2.3. Sóng dừng
2.4. Đặc trưng vật lí của âm 1 0,75
2.5. Đặc trưng sinh lí của âm
3
Dòng điện xoay chiều 3.1. Đại cương về dòng điện xoay chiều 1 0,75 1 1 2 5 1 4,5 13 0 18,25 4,33
3.2. Các mạch điện xoay chiều 1 0,75 1 1
3.3. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp 1 0,75
3.4. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất 1 1 1 2,5
3.5. Truyền tải điện năng. Máy biến áp 1 0,75 1 1
3.6. Máy phát điện xoay chiều 1 0,75
Tổng 12 12 9 11 6 12 3 9,75 30 0 45 10
Tỉ lệ (%) 40 30 20 10
Tỉ lệ chung (%) 70 30
Lưu ý: 
- Các câu hỏi là loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,33 điểm
 
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÍ 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT 
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức, kỹ năng Mức độ kiến thức, kĩ năng 
cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Dao động cơ 1.1. Dao động điều hòa Nhận biết:
- Phát biểu được định nghĩa dao động điều hoà;
- Nêu được li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì.         [Câu 1]
Thông hiểu:               
- Nêu được các mối liên hệ giữa li độ, vận tốc gia tốc. 1
1.2. Con lắc lò xo Nhận biết: 
- Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc lò xo;
- Viết được các công thức tính động năng, thế năng và cơ năng dao động điều hòa của con lắc lò xo. 
Thông hiểu:
- Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hoà của con lắc lò xo. [Câu 13]
- Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hoà.
Vận dụng:
- Biết cách chọn hệ trục tọa độ, chỉ ra được các lực tác dụng lên vật dao động;
- Biết cách lập phương trình dao động, tính chu kì dao động và các đại lượng trong các công thức của con lắc lò xo.  [Câu 22]
Vận dụng cao:
- Vận dụng các kiến thức liên quan đến dao động điều hòa và con lắc lò xo để làm được các bài toán về dao động của con lắc lò xo.     [Câu 28]            1 1 1
 
1.3. Con lắc đơn; Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn Nhận biết:
- Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc đơn. [Câu 2]
Thông hiểu:
- Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn;
 
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do;
- Áp  dụng được công thức   (cho l tìm T vàngược lại);
- Nêu được cách kiểm tra mối quan hệ giữa chu kì với chiều dài của con lắc đơn khi con lắc dao động với biên độ góc nhỏ. [Câu 14]
  1 1
1.4. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức Nhận biết:
- Nêu được dao động riêng, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức là gì.
 - Nêu được các đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, dao động duy trì.  [Câu 3]
Thông hiểu:
- Xác định được chu kỳ, tần số của dao động cưỡng bức khi biết chu kỳ, tần số của ngoại lực cưỡng bức;
- Nêu được hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi nào.
     + Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số (f) của lực cưỡng bức bằng tần số riêng (f0) của hệ dao động.
      +Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng là f  =  f0.
[Câu 15]
1 1
1.5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số.Phương pháp giản đồ Fre-nen Nhận biết:
- Nêu được công thức tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp;
- Nêu được công thức tính độ lệch pha của 2 dao động.
[Câu 4]
Thông hiểu:
-Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Fre-nen;
- Nêu được cách sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số, cùng phương dao động;
- Áp dụng được các công thức tính biên độ A và pha ban đầu của dao động tổng hợp  . 
Vận dụng:
- Biểu diễn được dao động điều hoà bằng vectơ quay;
- Áp dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số, cùng phương dao động. [Câu 23] 1 1
2 Sóng cơ và sóng âm 2.1. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Nhận biết:
- Phát biểu được các định nghĩa về sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang; 
- Phát biểu được các định nghĩa về tốc độ truyền sóng, bước sóng, tần số sóng, biên độ sóng và năng lượng sóng.
[Câu 5]
Thông hiểu:
- Nêu được ví dụ về sóng dọc, sóng ngang;
- Viết được phương trình sóng  ;
- Áp dụng được công thức (một phép tính) 
[Câu 16]
1 1
2.2. Giao thoa sóng Nhận biết:
- Nêu được đặc điểm của 2 nguồn sóng kết hợp; 2 sóng kết hợp;
- Ghi được công thức xác định vị trí của cực đại giao thoa và cực tiểu giao thoa; [Câu 6]
Thông hiểu: 
- Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng; 
Vận dụng:
- Biết cách dựa vào công thức để tính được bước sóng, số lượng các cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa.
[Câu 24]
Vận dụng cao:
- Vận dụng được các kiến thức về giao thoa sóng để giải được các bài toán; 1 1
2.3. Sóng dừng Nhận biết:
- Nêu được sóng dừng là gì?
- Nêu được khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp, hai nút liên tiếp, giữa một bụng và một nút liên tiếp; 
- Nêu được đặc điểm của sóng tới và sóng phản xạ tại điểm phản xạ. 
Thông hiểu:
- Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó. [Câu 17]
Vận dụng:
- Xác định được bước sóng hoặc tốc độ truyền sóng bằng phương pháp sóng dừng;  
Vận dụng cao:
- Vận dụng các kiến thức về dao động và sóng để giải các bài toán về sóng dừng. [Câu 29] 1 1
2.4. Đặc trưng vật lí của âm Nhận biết:
- Nêu được sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm là gì.
- Nêu được cường độ âm và mức cường độ âm là gì và đơn vị đo mức cường độ âm.
- Nêu được các đặc trưng vật lí (tần số, mức cường độ âm và các hoạ âm) của âm. 
Thông hiểu: 
- Trình bày được sơ lược về âm cơ bản, các hoạ âm. 1
2.5. Đặc trưng sinh lí của âm Nhận biết:
- Nêu được các đặc trưng sinh lí (độ cao, độ to và âm sắc) của âm. [Câu 7]
Thông hiểu:
- Nêu được ví dụ để minh hoạ cho khái niệm âm sắc;
- Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng âm.
3
Dòng điện xoay chiều 
 
 
 
3.1. Đại cương về dòng điện xoay chiều Nhận biết:
- Nêu được khái niệm về giá trị cực đại và giá trị tức thời của i, u. [Câu 8]
Thông hiểu:
- Viết được biểu thức của cường độ dòng điện và điện áp tức thời;
 [Câu 18] 1 1
3.2. Các mạch điện xoay chiều Nhận biết:
- Nêu được độ lêch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện đối với mạch điện chỉ chứa R, L, C. [Câu 9]
Thông hiểu:
- Ghi được biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa R, L, C:  .[Câu 19]
1 1
3.3. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp Nhận biết:
-Viết được công thức tính tổng trở;
-Viết được các hệ thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch RLC nối tiếp (đối với giá trị hiệu dụng và độ lệch pha); [Câu 10]
- Nêu được điều kiện để có cộng hưởng điện( ).
Thông hiểu:
- Nêu được mối liên hệ giữa điện áp hiệu dụng trên toàn mạch và các điện áp hiệu dụng thành phần;
- Nêu được những đặc điểm của đoạn mạch RLC nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện;
- Áp dụng các công thức 
 . 
Vận dụng:
- Giải được các bài tập đơn giản đối với đoạn mạch RLC nối tiếp.
[Câu 25,26]
Vận dụng cao:
- Làm được các bài tập đối với đoạn mạch RLC ghép nối tiếp  [Câu 30] 1 2 1
3.4. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất Nhận biết:
- Viết được công thức tính công suất điện;
- Viết được công thức tính hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp.
Thông hiểu:
- Nêu được lí do tại sao cần phải tăng hệ số công suất ở nơi tiêu thụ điện; [Câu 20]
Vận dụng
- Tính được công suất điện và hệ số công suất của đoạn mạch điện xoay chiều;  
- Tính được hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C ghép nối tiếp. [Câu 27] 1 1
3.5. Truyền tải điện năng. Máy biến áp Nhận biết:
- Nêu được công thức của máy biến áp lí tưởng. [Câu 11]
Thông hiểu: 
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp;
- Áp dụng được công thức   [Câu21]
1 1
3.6. Máy phát điện xoay chiều Nhận biết:
- Ghi được công thức f = np của máy phát điện xoay chiều 1 pha. [Câu 12]
1
Tổng 12 9 6 3
 
Lưu ý: 
1. Các câu nhận biết là từ câu 1 đến câu 12; thông hiểu từ 13 đến 21; vận dụng từ 22 đến 27; vận dụng cao từ 28 đến 30
2. Các trường có dạy chương trình nâng cao thì bổ sung thêm phần dao động điện từ với số câu hỏi theo trọng số khi thêm chương này vào
 
TT Nội dung 
kiến thức Đơn vị kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng % tổng
 điểm  
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thờigian(phút)
Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian
(phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) TN TL
1 Dao động và Sóng điện từ 1.1. Mạch dao động 1 0,75 1 1 4 3,25 1,25
1.2. Điện từ trường 1 0,75
1.3. Sóng điện từ và nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến 1 0,75
BẢNG ĐẶC TẢ CHƯƠNG DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
 
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức, kĩ năng Mức độ kiến thức, kĩ năng
cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Dao động và sóng điện từ
1.1. Mạch dao động Nhận biết:
- Nêu được cấu tạo và nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch dao động LC.
- Nêu được công thức tính chu kì dao động riêng, tần số riêng và tần số góc của mạch dao động LC. [Câu 1]
- Nêu được dao động điện từ là gì (cường độ điện trường trong tụ điện và cảm ứng từ trong cuộn cảm biến thiên điều hòa).
Thông hiểu: 
- Tính được chu kì riêng, tần số riêng, tần số góc, L, C thông qua công thức chu kì riêng. [Câu 4]
- Nêu được mối quan hệ về pha giữa q và i và mối quan hệ giữa Io với Qo.
- Giải thích được vì sao E và B biến thiên điều hòa khi q và i biến thiên điều hòa.
Vận dụng: 
- Vận dụng được công thức   trong các bài bài tập đơn giản.
Vận dụng cao: 
- Vận dụng được công thức  , các kiến thức tổng hợp trong bài và các kiến thức liên quan để giải các bài bài tập. 1 1
1.2. Điện từ trường Nhận biết:  
- Nêu được điện từ trường là gì.
[Câu 2] 1
1.3. Sóng điện từ và nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến Nhận biết:   
- Nêu được sóng điện từ là gì.
- Nêu được công thức  .  [Câu 3]
- Nêu được các tính chất của sóng điện từ.
- Nêu được ứng dụng của sóng vô tuyến điện trong thông tin liên lạc. 1
Xem nhiều