Giáo án GDCD 8 học kì 2 theo cv 2345 phát triển năng lực

Giáo án GDCD 8 học kì 2 theo cv 2345 phát triển năng lực. Tải giáo án giáo dục công dân lớp 8 soạn theo cv 2345 và cv 5512

Bài 17
NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ
TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức: 
- Hiểu đượcthế nào là tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
- Nêu được nghĩa vụ của CD trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung :
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Tổng hợp vấn đề
Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức XH trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng.
- Năng lực chuyên biệt: 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
3.Phẩm chất:
- Có ý thức tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng; tích cực tham gia giữ gìn tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng.
- Phê phán những việc làm, hành vi làm gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu.
 1.GV: đọc tài liệu, kế hoạch bài giảng
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học . 
   - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
   - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:Nhắc lại phần ĐVĐ ở bài trước: Ông An không được định đoạt với bình cổ vì sao?
Vì nó thuộc TS Nhà nước
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động2 : Hỡnh thành kiến thức
HS đọc tình huống SGK
GV tổ chức chi lớp thành 3 nhóm thảo luận theo các câu hỏi .
Em hãy cho biết ý kiến của các bạn và ý kiến của Lan và giải thích đúng hay sai ? 
 
Ở vào trường hợp của Lan , em sẽ xử sự như thế nào ?
Qua tình huống trên, em rút ra được bài học gì ? 
: Liên hệ thực tế kể tên TS Nhà nước và lợi ích công cộng
GV : Tổ chức cho HS thảo luận 
Câu 1. Em hãy kể tên một số tài sản nhà và một số công trình công cộng đem lại lợi ích cho mọi người dân ?
Câu 3. Học sinh chúng ta cần có trách nhiệm gì ? 
GV củng cố  phần này bằng bài tập tình huống.
Hoàng và An giờ ra chơi hay nô đùa, xô đầy nhau. Hoàng đầy An và vào kính cửa và làm 6 ô cửa kính bị vỡ.
Câu hỏi : 
- Hoàng và An đã vi phạm gì ?
- Nhà trường xử lý hành vi của Hoàng và An như thế nào  ? 
 Tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: hiểu được thế nào là tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng
2. Phương thức thực hiện: Đàm thoại
3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: GV đàm thoại cùng học sinh : 
Tài sản nhà nước bao gồm những loại nào ? Thuộc quyền sở hữu của ai ? Khai thác các tài sản đó phục vụ nhân dân thì được gọi là gì ? 
Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng có tầm quan trọng như thế nào ? 
- Học sinh tiếp nhận… 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: quan sát SGK…
- Giáo viên: hướng dẫn Hs trả lời
- Dự kiến sản phẩm…
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
HS làm bài tập 2 SGK .
- Em nhận xét việc làm của ông Tuấn 
- Việc làm của ông Tuấn đúng, sai chỗ nào ? Vì sao ? 
- ông Tuấn có trách nhiệm và nghĩa vụ gì ? 
HS liên hệ việc làm cử mình :
Giữ gìn vệ sinh chung, tiết kiệm điện, nước, đấu tranh với những hành vi làm ô nhiễm MT, phá hoại TNTN
Nhà nước quản lý tài sản và lợi ích công cộng như thế nào ? 
GV tổng kết toàn bài 
GV cho học sinh làm bài tập củng cố 
Hoạt động 4 : Luyện tập
1. Mục tiêu: HS luyện tập các kiến thức trong bài để làm bt
2. Phương thức thực hiện: Chữa các bài tập
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: Đọc yêu cầu của  bài và trả lời câu hỏi 
- Học sinh tiếp nhận… 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc theo nhóm bàn…
- Giáo viên…Gv hướng dẫn Hs
- Dự kiến sản phẩm…
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV tổ chức trò chơi cho học sinh tham gia 
Chia lớp thành 2 đội, phổ biến luật chơi và tiến hành trò chơi
? Em hãy nêu những tiêu cực hiện nay trong vấn đề tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng mà em biết ? 
I. Đặt vấn đề 
1- ý kiến của Lan là đúng vì rừng là tài sản quốc gia, nhà nước giao cho kiểm lâm và các UBND quản lý 
2- Em sẽ báo cho cơ quan có thầm quyền can thiệp 
3- Bài học: Phải có trách nhiệm với tài sản của nhà nước .
Tài sản nhà nước Lợi ích công cộng 
Đất đai Đường xá
Rừng núi Cầu cống
Sông hồ Bệnh viện
Nguồn nước Trường học 
Tài nguyên TN Công viên 
Nhà văn hoá Vốn nhà nước ĐT
Khu du lịch Tài sản nhà nứơc 
- Nghĩa vụ tôn trọng 
+ Bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng 
+ Tăng cưởng quản lý 
+ Bảo vệ lợi ích cộng đồng 
+ Chống lãng phí, tham ô, tham nhũng
+ Tuyên truyền, giáo dục 
+ Đấu tranh với hành vi xâm phạm 
- Trách nhiệm đối với  học sinh .
+ Giữ gìn vệ sinh môi trường 
+ Bảo vệ tài sản lớp, trường 
+ Tiết kiệm trong sử dụng điện , nước 
+ Có lối sống giản dị 
+ Phê phán hành vi xâm phạm 
+ Tuyên truyền vận động mọi ngươì 
II. Nội dung bài học.
1- Tài sản nhà nước: Là TS thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước quản lý. VD:Đất đai, sông hồ, nguồn nước …., tài sản nhà nước ……
2- Lợi ích công cộng.
- Lợi ích chung dành cho mọi người và XH. VD: cầu cống, đường xá, bệnh viện, công viên, trường học..
- TS Nhà nước và lợi ích công cộng có vai trò quan trọng trong việc nâng cao đời sốn vật chất và tinh thần của ND.
2. Nghĩa vụ của CD trong việc ton trọng, bảo vệ TS Nhà nước và lợi ích công cộng:
- Không được lấn chiếm, phá hoại, sử dụng TS Nhà nước và lợi ích cồn cộng vào mục đích cá nhân.
-Khi được giao quản lí phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí.
3-ỉTách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ TS NN và lợi ích công cộng 
Nhà nước ban hành pháp luật về quản lý và sử dụng TS thuộc SH toàn dân.
- Tuyên truyền, giáo dục  mọi người thực hiện nghĩa vụ tôn trọng TS Nhà nước và lợi ích công cộng.
Đáp án: Hùng và các bạn nam lớp 8 không biết bảo vệ tài sản của trường, không nhận sai lầm để đền bù cho nhà trường .
Bài tập 2. 
- Không tiết kiệm, lãng phí 
        - Tham ô, tham nhũng 
 - Phá hoại tài nguyên thiên nhiên 
 - Dùng vốn, tài sản nhà nước cho cá nhân 
 - Trình độ quản lý kém….
Hoạt động 4: Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức của bài để giải quyết tình huống của bài học
2. Phương thức thực hiện: Thảo luận nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Đánh giá chéo
5. Tiến trình hoạt động : chia nhóm thảo luận –trình bày bổ xung và đưa ra ý kiến
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của CD.
- Biết thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện hai quyền này
2. Năng lực:
* Năng lực chung :
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Tổng hợp vấn đề
- Phân biệt được hành vi thực hiện đúng hoặc không đúng quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
- Biết cách ứng xử đúng, phù hợp với  các tình huống cần khiếu nại và tố cáo.
*Năng lực chuyên biệt: 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
3. Phẩm chất:
Tôn trọng, khách quan khi xem xét sự việc có liên quan đến quyền khiếu nại và tố cáo.
III. Thiết bị dạy học và học liệu.
1.GV: đọc tài liệu, kế hoạc bài giảng
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động  dạy học 
   HĐ 1. HĐ MỞ ĐẦU:
* Mục tiêu:
   - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
   - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra một tình huống và dẫn dắt học sinh vào bài
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 2  : Hỡnh thành kiến thức
GV tổ chức cho HS sắm vai các tình huống SGK.
HS tự phân vai và lời thoại 
- TH1. HS trong vai người có vẻ giấu giếm buôn bán, sử dụng ma túy 
- TH2. HS thể hiện vai người lấy xe đạp của bạn bị phát hiện 
- HS trong vai anh H, người bị đuổi việc không rõ lý do 
Nếu em ở vào các tình huống trên, là người chứng kiến em sẽ làm gì ? 
Qua ba tình huống trên em rút ra cho mình được bài học gì ? 
GV yêu cầu học sinh lấy một vài tình huống khi cần khiếu nại và tố cáo trong thực tế .
*: phân biệt quyền khiếu nại và quyền tố cáo
GV tổ chức cho học sinh thảo luận thành các nhóm, tổ chức giao câu hỏi và yêu cầu phát biểu ý kiến của tổ mình .
GV kẻ bảng (Bảng phụ)
Gơị ý HS trả lời câu hỏi I. Đặt vấn đề.
Nhóm 1. Báo cho cơ quan có chức năng theo dõi. Nếu đúng, cơ quan có thẩm quyền xử lý theo pháp luật
Nhóm 2. Em báo cho thầy cô giáo hoặc công an việc lấy cắp xe của bạn 
Nhóm 3. Anh H khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền để cơ quan có trách nhiệm yêu cầu giải quyết
Nhóm 4. Bài họ : khi biết được các tổ chức, cơ quan nhà nước vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích của mình, nhà nước ….khiếu nại và tố cáo .
- Ai là người thực hiện ? 
- Thực hiện vấn đề gì ? 
- Vì sao ? 
- Để làm gì ? 
- Dưới hình thức nào  ?
HS thảo luận và điền vào bảng
 
Khiếu nại Tố cáo
Người thực hiện (là ai ? ) Công dân có quyền và lợi ích bị xâm phạm Bất cứ công dân nào 
Đối tượng (vấn đề gì ?) Các quyết định hành chính, hành vi hành chính Hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước 
Cơ sở (vìsao ?) Quyền, lợi ích bản thân  người khiếu nại . Gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước , tổ chức và công dân 
Mục đích
 (để làm gì ? ) Khôi phục quyền, lợi ích người khiếu nại . Ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm lợi ích của nhà nước, tổ chức, cơ quan, công dân …
Hình thức 
Trực tiếp, đơn thư, báo, đài .... Trực tiếp, đơn, thư, báo, đài…..
GV cho học sinh làm bài tập 4 SGK 
Nhận xét sự giống và khác nhau về quyền khiếu nại và quyền tố cáo 
So sánh Khiếu nại Tố cáo
Điểm giống  -Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp 
- Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân 
- Là phương tiện công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Điểm khác - Là người trực tiếp bị hại - Mọi công dân có quyền để ngăn chặn hành vi xâm phạm lợi ích nhà nước, tổ chức, cơ quan và công dân 
 : Tìm hiểu nội dung bài học
GV chuyển ý đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu nội dung bài học .
Quyền khiếu nại là gì ? Khi nào thì khiếu nại ? Cho ví dụ ? 
Quyền tố cáo là gì ? Khi nào thì tố cáo ? lấy ví dụ ? 
Công dân có thể thực hiện 2 quyền này bằng những hình thức nào ? 
Quyền khiếu nại và tố cáo có ý nghĩa như thế nào ? 
GV đặt câu hỏi 
Vì sao hiến pháp lại quy định công dân có quyền khiếu nại và tố cáo ?
GV ghi điều 74 hiến pháp 1992 lên bảng phụ 
Đọc điều 74 cả lớp nghe .
Trách nhiệm của các cơ quan giải quyết khiếu nại, tố cáo như thế nào ? 
Trách nhiệm của người khiếu nại, tố cáo?
CD có trách nhiệm tố cáo với cơ quan có trách nhiệm về những hành vi làm ô nhiễm MT, phá hoại TNTN
Ngoài Hiến pháp 1992, Quốc hội còn ban hành luật gì? Có hiệu lực từ bao giờ ? Có nội dung gì ? 
Hoạt động 3: Luyện tập
? Hãy nhận xét và phát biểu suy nghĩ của mình về các ý kiến sau
(bài tập 1 SGK học sinh tự xây dựng kịch bản, lời thoại, phân vai )
GV gọi 2 nhóm lên trình bày 
HS cả lớp nhận xét tình huống 
GV tổng kết toàn bài . II. Nội dung bài học .
1- Quyền khiếu nại 
- Là quyền của công dân đề nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, hành vi hoặcquyết định kỉ luật khi cho rằng, quyết định hoặc hành vi đó tráI PL, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. VD: Khiểu nại khi k được nâng lương đúng thời hạn, k được thực hiện đúng hợp đồng LĐ.. 
2- Quyền tố cáo 
- Là quyền của công dân báo cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về một vụ việc VPPL của bất cứ ơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hôặchcj đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của CD. VD: Tố cáo khi phát hiện có người tham ô, nhận hối lộ, buôn bán ma tuý…
Phân biệt quyền khiểu nại và quyền tố cáo.
- Quyền khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền CB của CD.
3- Hình thức thực hiện
- Trực tiếp , gián tiếp 
* ý nghĩa, tầm quan trọng 
- Là quyền cơ bản của công dân được ghi trong hiến pháp và các văn bản luật 
4. Trách nhiệm của nhà nước và công dân .
- Nhà nướctrong việc bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo: Kiểm tra cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền xem xét khiếu nại, tố cảôtng thừi hạn pl qui định;Xử lí nghiêm minh các hành vi xâm hại lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của CD; nghiêm cấm trả thù người người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác.
- Trách nhiệm của CD trong việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo: Khi thực hiện 2 quyền này cần trung thực, khách quan, thận trọng .
6- Học sinh cần làm .
- Nâng cao hiểu biết về pháp luật…
- Học tập, lao động , rèn luyện đạo đức ..
III. Bài tập 
Bài tập1. 
- Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo là tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội (bổ sung: bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân )
- Thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo không phải là tham gia quản lý nhà nước và xã hội mà chỉ để bảo vệ lợi ích của bản thân công dân (là tham gia quản lý nhà nước và xã hội)
Bài tập 2. 
4. Hoạt động vận dụng
Vận dụng kiến thức trả lời tình huống sau:
Chị Nhàn là cỏn bộ cơ quan Nhà nước. thời gian gần đây chị 2 lần đi làm muộn do tắc đường. Thủ trưởng cơ quan đó ra quyết định kỉ luật chị với hỡnh thức hạ 2 bậc lương . Chị Nhàn không đồng ý với quyết định đó vì cho là nó quá nặng so với vi phạm của mình.
Theo em chị Nhàn có thể làm gì để bảo vệ lợi ích của mình và đến cơ quan nào để thực hiện? 
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh đối với những đơn vị kiến thức được học từ tiết 16 - 25 . Kiểm tra, đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức vào việc xử lý tình huống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức, pháp luật thông qua thái độ, hành vi …của học sinh qua bài kiểm tra .
- Phân loại được đối tượng học sinh , từ đó giáo viên có biện pháp cụ thể và thiết thực trong quá trình dạy học đối với từng đối tượng học sinh 
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực và chủ động trong học tập .
Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại Nhận biết được những chất gây tai nạn cho con người Nhận xét những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ ở địa phương mình
Câu 1 : Theo em, hậu quả nặng nề nhất đối với người nghiện ma túy là gì?
     A. Sinh ra túng quẫn, gia đình khánh kiệt
     B. Trở nên lười nhác mất khả năng lao động
     C. Có nguy cơ lây nhiễm HIV và dẫn đến cái chết
     D. Làm cho bạn bè và người thân xa lánh
 Câu 2. Giả sử em thấy các em nhỏ nhặt được đạn pháo hoặc vật lạ đem ra chơi nghịch thì em sẽ làm gì?
A. Cứ để các em chơi
B. Chạy nhanh khỏi nơi đó để đề phòng tai nạn cho mình
C. Chạy đi báo cho người có trách nhiệm biết để xử lí
D. Kịp thời ngăn các em không chơi nữa, sau đó báo cho người có trách nhiệm biết  
Câu 3; Hành vi nào sau đây thuộc quyền định đoạt tài sản của công dân?
A. Chủ nhà đi thuê tiền thuờ nhà
B. Sử dụng nhà được thừa kế làm cửa hàng kinh doanh
C. Phá nhà cũ để làm nhà mới
D. Trông giữ xe đạp, xe máy
II.Tự luận 7 đ
Câu 1 : 2đ
 Trình bày các quy định Nhà nước để phòng chống tệ nạn xã hội? 
Câu 2 : 3 đ
 Do có việc gấp, chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để vay tiền. Đến hẹn chị mang tiền đến trả để lấy lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị Hà con trai ông chủ làm gãy khung.
a.Theo em . Hà có được quyền sử dụng chiếc xe đó không ? Vì sao ?
b.Ông chủ cửa hàng có những quyền gì đối với chiếc xe? Căn cứ vào đâu?
c.Chị Hoa có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không? Ai sẽ phải bồi thường?
Câu 3 : Em biết gì về tình hình thực hiện các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại của địa phương mình? Hãy rút ra bài học cho bản thân?
VII. Biểu điểm, Đáp án
I.Trắc nghiệm ( 3 đ )
Câu 1 :  C
Câu 2 : D
Câu 3 ; C
 II.Tự luận 
Câu 1 ; Các quy định của pháp luật phòng chống tệ nạn xã hội( 2 đ)
Cau 2 : 3 đ
a. Hà không có quyền sử dụng xe. Vì chiếc xe khụng phải là tài sản của Hà, Hà không phải là chủ sở hữu xe. 
b. Ông chủ của hàng cú quyền chiếm hữu nắm giữ quản lớ xe. Căn cứ vào bản hợp đồng cầm đồ.vào quyền sở hữu tài sản của cụng dõn
c. Chị Hoa cú quyền đũi bồi thường. ễng chủ cửa hàng phải bồi thường, 
QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận.
- Nêu được quy định của PL về quyền tự do ngôn luận.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của CD.
2. Năng lực:
*Năng lực chung :
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Tổng hợp vấn đề
- Phân biệt được tự do ngôn luận đúng đắn và lợi dụng tự do ngôn luận phục vụ mục đích xấu.
- Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.
*Năng lực chuyên biệt: 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
3. Phẩm chất:
Phân biệt được hành vi đúng sai
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 :MỞ ĐẦU:
* Mục tiêu:
   - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
   - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV đọc Hiến pháp 1992 quy định : “Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền được thông tin, có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật ”. Trong đó quyền tự do ngôn luận thể hiện rõ quyền làm chủ của công dân .
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
GV tổ chức học sinh thảo luận theo đơn vị bàn. 
Những việc làm nào dưới dây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân ?Vì sao ? 
1- HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp .
2- Tổ dân phố họp bàn về công tác TTAN của phường mình .
3- Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế
4- Góp ý vào dự thảo luật và Hiến pháp 
HS thảo luận và trả lời cá nhân 
GV gợi ý nhận xét.
Thảo luận làm rõ quyền tự do ngôn luận theo qđ của PL
Bài tập nhanh : 
Bố em tham gia các vấn đề sau, vấn đề nào thể hiện tự do ngôn luận .
- Bàn bạc về vấn đề xây dựng kinh tế địa phương 
- Góp ý xây dựng văn kiện Đội hội Đảng lần thứ X
- Bàn bạc vấn đề phòng chống TNXH 
- Thực hiện KHHGĐ
GV chuyển ý cho học sinh phân biệt thế nào là tự do ngôn luận đúng pháp luật và tự do ngôn luận sai pháp luật .
GV kết hợp đưa ra một vài tình huống tự do ngôn luận trái pháp luật để học sinh nhận biết. I. Đặt vấn đề 
- Đáp án : phương án 1,2,4 là thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân 
- 3 không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nại .
- HS Phân tích và giải thích phương án lựa chọn của mình .
* Chú ý : Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ…..của mình nhằm bàn một vấn đề (luận)
HS bày tỏ quan điểm của mình và lấy thêm các ví dụ thực tế học sinh thể hiện quyền tự do ngôn luận của mình .
- Tham gia ý kiến xây dựng tập thể lớp TTXS
- Thảo luận nội quy lớp , trường
- Góp ý kiến về các hoạt động của Đoàn , Đội….
- Học sinh tìm những hành vi để phân biệt .
Quyền tự do ngôn luận Tự do ngôn luận trái pháp luật
- Các cuộc họp của cơ sở bàn về KT,CT, ANQP, VH của địa phương.
- Phản ánh trên đài, ti vi, báo chí vấn đề tiết kiệm điện nước ..
- Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục ..
- Góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng 
- Bàn bạc vấn đề xây dựng làng văn hoá 
- Kiên cố hoá kênh mương, đường giao thông của thôn, xã….
- Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương 
- Đưa tin sai sự thật như: “Nhân quyền Việt Nam ”
- Viết đơn, thư nặc danh để vu khống, nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân 
- Xuyên tạc công cuộc đổi mới
- Tung tin sai sự thật, nói xấu bạn bè .
 Tìm hiểu nội dung bài học
GV yêu cầu học sinh nhăc lại.
Thế nào là ngôn luận ? 
Thế nào là tự do ngôn luận ? 
GV đối thoại cùng học sinh 
Thê nào là quyền tự do ngôn luận ? 
Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào ? 
Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận? 
GVchốt lại: mỗi công dân đều có quyền tự do ngôn luận, song chúng ta cần sử dụng quyền tự do ngôn luận cho đúng pháp luật thể hiện đúng quyền bàn bạc, đóng góp ý kiến về các vấn đề của đất nước, xã hội. Có nhiều cách để chúng ta thực hiện quyền này của mình, nhà nước tạo mọi điều kiện để phát  huy tối đa …
GV cho học sinh liên hệ bản thân 
Là học sinh chúng ta cần làm gì để rèn luyện cho mình phát huy quyền tự do ngôn luận .
- yêu cầu bảo vệ lợi ích vật chất, tinh thần
- Không nghe đọc những tin tức trái pháp luật 
- Tiếp nhận thông tin báo, đài, tham gia góp ý kiến 
Hoạt động 3:  Luyện tập : Hướng dẫn HS làm bài tập? GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- Mỗi người viết một câu và cuối cùng là gương về một người tốt việc tốt.
GV bổ sung, nhận xét, đánh giá. - Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công khai chung
II. Nội dung bài học 
1- Quyền tự do ngôn luận 
- Là quyền của công dân tham gia bàn bạc , thảo luận , đóng góp ý kiến đối với vấn đề chung của Nhà nước và XH.
2. Những qui định của Nhà nước về quyền tự do ngôn luận:
CD được cung cấp thông tin theo qui định của PL, tự do báo chí.
- Sử dụng quyền tự do ngon luận trong các cuộc họp ở cơ sở, trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Kiến nghị với đại biểu quốc hội, HĐNH, góp ý vào dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự thảo VB luật, bộ luật quan trọng…
Sử dụng quyền tự do ngôn luận phảI tuân theo qui định của PL, để phát huy quyền làm chủ của CD, góp phần XD Nhà nước, quản lí XH.
3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận của CD. 
- Nhà nước tạo mọi điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình.
   VD: Thư bạn đọc 
        ý kiến nhân dân 
        Diễn đàn nhân dân 
        Trả lời bạn nghe đài 
        Hộp thư truyền hình 
        Đường dây nóng …..
        Hòm thư góp ý 
* Liên hệ 
- Bày tỏ ý kiến cá nhân 
- Trình bày nguyện vọng 
- Nhờ giải đáp thắc mắc 
- Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật 
- Học tập nâng cao ý thức văn hoá…
III. Bài tập 
Bài tập 1. SGK 
Đáp án: trong các tình huống đó , những tình huống b,d thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân. 
Bài tập 2. GV đưa ra chủ đề : “Viết về gương người tốt, việc tốt
HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:  
Nêu được hiến pháp là gì, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống PL Việt Nam
2. Năng lực:
- Năng lực chung :
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Tổng hợp vấn đề
Biết phân biệt được Hiến pháp với các văn bản PL khác
- Năng lực chuyên biệt: 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
3.Phẩm chất:
- Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu HP
- Có thói quen sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật . 
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học
 HĐ 1. HĐ MỞ ĐẦU:
* Mục tiêu:
   - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
   - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
 Hoạt động khởi động
GV kể ra một số điều …..đó là những điều được ghi nhận trong Hiến Pháp . Vậy Hiến pháp là gì  ?
 Hoạt động: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
GV tổ chức đàm thoại với học sinh 
HS đọc điều 65 HP 1992
Điều 6 LCS và GD trẻ em 
Điều 2 LHN và GĐ
GV ghi lên bảng phụ 
Ngoài 6 điều đã nêu ở trên , theo em còn có điều nào trong luật CS, BV và GD trẻ em được cụ thể hoá trong điều 65 của Hiến Pháp 
Từ điều 65,điều 146 của Hiến pháp và các điều luật, em có nhận xét gì về Hiến Pháp và luật hôn nhân gia đình, luật BV,CS và GD trẻ em ? 
HS lấy thêm ví dụ 
Bài 12: HP 1992 Điều 64
             Luật HN và GĐ Điều 2
Bài 16 : HP 1992 Điều 58 
              BLDS Điều 175
Bìa 17 : HP Điều 17,18
              BLHS Điều 144
GV đánh gía , kết luận, cùng học sinh rút ra bài học . 
Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về sự ra đời của HP
GV đàm thoại cùng học sinh, học sinh trao đổi và giới thiệu sơ lược về sự ra đời của Hiến Pháp 
Hiến pháp đầu tiên của nước ta ra đời từ khi nào ? Có sự kiện lịch sử nào ? 
Vì sao có Hiến pháp 1959,1980 và 1992 ?
Hiến pháp năm 1959, 1980 và 1992 gọi là sự ra đời hay sửa đổi Hiến pháp ?
GV tóm tắt và kết luận: Nhà nước ta đã ban hành 4 bản Hiến pháp,trong đó Hiến pháp 1959,1980 và 1992 là sửa đổi và bổ sung 
Hiến pháp là sự thể chế hoá đường lối , chính sách chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam trong từng thời kỳ , từng giai đoạn .
Hoạt động 3: Luyện tập
   GV chuyển ý : em hiểu Hiến pháp là gì ?
GV cùng học sinh tìm hiểu nội dung của Hiến pháp 
HS đọc nội dung SGK trang 108 - 111 I. Đặt vấn đề .
- Điều 8 : Luật BV, CS và GD trẻ em.
- Trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự, được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về các vấn đề có liên quan.
- Hiến pháp 1946: Cách mạng Tháng Tám thành công, nhà nước ban hành Hiến pháp của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân 
- Hiến pháp 1959: Hiến pháp của thời kỳ xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam 
- Hiến pháp 1980: Hiến pháp của thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước 
- Hiến pháp 1992: Hiến pháp của thời kỳ đổi mới đất nước.
II. Nội dung bài học .
1- Hiến pháp .
- Là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp 
Hoạt động 4:Vận dụng
1. Kiến thức:
Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.
2. Năng lực:
- Năng lực chung :
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Tổng hợp vấn đề
Biết phân biệt HP với các văn bản PL khác.
- Năng lực chuyên biệt: 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tự giác sống và làm việc theo HP
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học
   HĐ 1. HĐ MỞ ĐẦU:
* Mục tiêu:
   - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
   - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
Hoạt động 1: Khởi động
     Hiến pháp là gì ? Mối quan hệ giữa Hiến pháp và pháp luật  ? 
     Hiến pháp đầu tiên ra đời năm nào  ? Vì sao có Hiến pháp 1959,1980 và 1992 ? 
GV dẫn dắt vào bài
 
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động2: Hỡnh thành kiến thức
HS theo dõi SGK Điều 108,109,110,111 và trả lời câu hỏi .
Hiến pháp 1992 được thông qua ngày ,tháng, năm nào ? Gồm bao nhiêu chương, bao nhiêu điều ? Kể tên của mỗi chương ? 
HS thảo luận theo bàn để trả lời câu hỏi 
GV hướng dẫn học sinh thảo luận 
Nội dung Hiến pháp 1992 quy định những vấn đề gì ? 
Bản chất của nhà nước ta là gì Gì ? 
HS trả lời câu hỏi 
GV nhận xét, chốt lại và cho học sinh đọc lại một lần mục nội dung.
GV tổ chức trao đổi cùng học sinh tìm hiểu Điều 83,147 Hiến pháp 1992 
 Tìm hiểu cơ quan ban hành HP
Cơ quan nào có quyền lập Hiến pháp và pháp luật ? 
Vậy cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến Pháp và thủ tục như thế nào ? 
Gv chốt lại Hiến pháp là đạo luật cơ bản nhất …
Hoạt động 3: Luyện tập
GV chia nhóm thành 4 nhóm điền vào bảng kẻ trong phiếu .
                - Nhóm 1 : Bài tập 1 SGK tr 57,58
                - Nhóm 2: Bài tập 2 SGK 
                - Nhóm 3- 4 : Bài tập 3 SGK
Bảng 1 : (Nhóm 1) II. Nội dung bài học( tiếp) .
2- Nội dung cơ bản của Hiến Pháp 1992 
Qui định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng trong đường lối XD và bảo vệ đất nước như: Bản chất Nhà nước, Chế độ chính trị 
- Chế độ kinh tế 
- Chính sách GD, XH, KHCN 
- Bảo vệ tổ quốc 
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 
- Tổ chức bộ máy nhà nước .
- Học sinh lấy ví dụ 
Hiến pháp là đạo luật quan trọng của nhà nước điều chỉnh các quan hệ cơ bản nhất của một quốc gia, định hướng đường lối phát triển kinh tế, xã hội của đất nước .
3- Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất có quyền lập ra Hiến pháp và Pháp luật 
 
- Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp 
- Hiến pháp được thông qua đại biểu Quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí – làm việc theo hình thức hội nghị.
 
- Học sinh đọc nội dung bài học .
III. Bài tập .
KH&CN Chính phủ Bộ tài chính ĐoànTNCS HCM
Hiến pháp     X
Điều lệ Đoàn TN      X
Luật doanh nghiệp     X
Quy chế tuyển sinh ĐH Và CĐ      X
Luật thuế GTGT     X
Luật GD     X
Bảng 3 (Nhóm 3- 4)
Cơ quan
Cơ quan quyền lực nhà nước Quốc hội, HĐND các tỉnh 
Cơ quan quản lý nhà nước Chính phủ, UBND quận, Bộ GD&ĐT, Bộ nông nghiệp và PTNT, Sở GD&ĐT, Sở LĐTBXH 
Cơ quan xét xử Toà án nhân các tỉnh 
- Nêu được pháp luật là gì?
- Nêu được đặc điểm của PL.
2. Năng lực:
- Biết đánh giá các tình huống PL xảy ra hàng ngày ở trường, ở ngoài XH.
- Biết vận dụng một số qui định của PL đã học vào cuộc sống.
* Năng lực chuyên biệt: 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
* Năng lực chung :
Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Tổng hợp vấn đề
3. Phẩm chất:
- Có ý thức chấp hành PL.
- Phê phán các hành vi, việc làm vi phạm PL. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học . 
   HĐ 1. HĐ MỞ ĐẦU:
* Mục tiêu:
   - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
   - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
Hoạt động 1: Khởi động
 Trong cá mối quan hệ xã hội có nhiều lĩnh vực, nhiều mối quan hệ. Trong đó mỗi công dân, mỗi tổ chức phảỉ biết mình có quyền gì ? Phải làm gì ? Không được làm gì ? Làm như thế nào ? Để phù hợp với lới ích của người khác và xã hội .
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
HS đọc và giải quyết phần ĐVĐ 
GV lâp bảng
Điều Bắt buộc công dân phải làm
74 Cấm trả thù người khiếu nại , tố cáo
189 Huỷ hoại rừng
HS cả lớp nhận xét, bổ sung 
Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì ? 
Từ đó em rút ra được bài học gì ? 
GV kết luận và chuyển ý .
 Tìm hiểu nội khái niệm PL
GV đàm thoại cùng học sinh để rút ra được kết luận pháp luật là gì ? Giải thích việc thực hiện đạo đức và thực hiện pháp luật .
GV dùng sơ đồ để giải thích 
- Cơ sở hình thành đạo đức, pháp luật
- Biện pháp thực hiện đạo đức và PL
- Không thực hiện bị xử lý như thế nào
 hình thành Chuẩn mực đạo đức được đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân
Biện pháp   thực hiện Tự giác thực hiện
Không thực hiện bị xử lý Sợ dư luận xã hội , bị lương tâm cắn dứt
Hoạt động 3: Luyện tập 
VD: Luật GTĐB quy định: Mọi phương tiện đi qua ngã tư gặp đèn đỏ phải dừng lại
4. Hoạt động vận dụng 
Bài 7(93) sách bài tập CD
GV cho tình huống: Một phụ huynh trên đường đi đón con đi học về bị một chiến sĩ công an giữ lại vì tội không đội mũ cho em bé ngồi sau xe. Khi được hỏi thì chị phụ huynh có trư lời em bé còn nhỏ nên không cần phải đội mũ bảo hiểm.
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
- Bồi dưỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật 
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .
2. Năng lực:
- Biết đánh giá các tình huống PL xảy ra hàng ngày ở trường, ở ngoài XH.
- Biết vận dụng một số qui định của PL đã học vào cuộc sống.
* Năng lực chuyên biệt: 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê ph&
Xem nhiều